Danh mục sản phẩm
Tin nổi bật
- Hướng dẫn vệ sinh và tôn tạo mộ phần sau bão lũ – Giữ trọn sự an yên cho tổ tiên
- Thiết Kế Lăng Mộ Đá Gia Tộc Chuẩn Phong Thủy
- Cách Tính Kích Thước Xây Mộ Chuẩn Phong Thủy
- Cách quy hoạch và sắp xếp mộ phần trong Khu Lăng mộ chuẩn phong thủy
- Thước lỗ ban là gì Công cụ tính toán Thước Lỗ Ban Chuẩn Phong Thủy
- Lăng Mộ Đá Xanh Rêu
Từ khóa liên quan
Chúng tôi trên facebook
Xây mộ chuẩn phong thủy theo thước Lỗ Ban Âm Trạch
Phong thủy âm trạch là một lĩnh vực phức tạp, thường cần đến sự tư vấn của thầy phong thủy để xác định huyệt vị chính xác. Tuy nhiên, gia chủ cũng có thể tham khảo một số nguyên tắc cơ bản để nhận biết đất đặt mộ phần có hợp phong thủy hay không.
Thước Lỗ Ban tra cứu kích thước Mộ phần
Thước Lỗ Ban là loại thước sử dụng đo đạc trong xây dựng nhà cửa (Dương Trạch) và mộ phần (Âm Trạch), trên thước Lỗ Ban có chia kích thước địa lý thông thường và tương ứng với các khoảng sẽ là các cung tốt hoặc xấu, giúp người sử dụng lựa chọn được kích thước thuộc số đẹp, đồng thời tránh các kích thước rơi vào cung xấu.
Khi tra cứu kích thước mộ phần, âm trạch bạn lưu ý sử dụng thước 38.8cm tránh nhầm lẫn sang tra cứu các thước Lỗ Ban khác.
Thước Lỗ Ban 38.8cm – Dùng trong tra cứu kích thước Âm trạch
Có 3 loại thước Lỗ Ban phổ biến nhất là thước 52cm, 42,9cm, 38,8cm. Khi tra cứu kích thước mộ phần, âm trạch bạn lưu ý sử dụng thước 38.8cm, tránh vội vàng không tìm hiểu kỹ dẫn đến nhầm lẫn với các loại thước khác. Ngoài việc tra cứu kích thước cho mộ phần, bạn có thể linh hoạt tính toán kích thước cho các hạng mục âm trạch khác nhằm phù hợp với điều kiện thực tế.
Thước 38,8cm hay 39cm dùng để đo kích thước âm trạch: Mồ phần, tiểu, quách, ban thờ,…. Chiều dài chính xác của thước là 390mm, được chia làm 10 cung lớn thứ tự từ trái sang phải là: Đinh – Hại – Vượng – Khổ – Nghĩa – Quan – Tử – Hưng – Thất – Tài. Mỗi cung lớn dài 39mm, mỗi cung lớn lại được chia ra làm 4 cung nhỏ, mỗi cung nhỏ dài 9,75mm.
Nhìn vào chiếc thước Lỗ Ban bạn sẽ thấy những chỉ số đỏ và đen, chỉ số đỏ chính là những kích thước tốt, gia chủ nên chọn ngoài ra tùy vào tâm nguyện mong muốn cụ thể, chủ nhà tìm cho mình một cung phù hợp để lựa chọn. Ngược lại những kích thước rơi vào các cung màu đen thì nên tránh. Tuy nhiên trong một số trường hợp bạn muốn xây mộ đôi cho ông bà, cha mẹ thì nên tham khảo ý kiến của các thầy phong thủy để sử dụng chiếc thước này được đúng cách, hiệu quả.
2. Kích thước xây mộ chuẩn phong thủy

Mẫu Mộ tổ xây dựng theo kích thước chuẩn phong thủy
Với việc lựa chọn kích thước mộ, chúng ta phân biệt một số loại mộ khác nhau như sau :
a, Kích thước mộ chôn lần đầu dùng để bốc, cải táng sau này:
– Kích thước của huyệt mộ này quan trọng là lớn hơn kích thước quan tài mỗi chiều khoảng 20 - 25 cm, đủ để ta đặt hạ quan tài xuống và dễ dàng hơn cho việc bốc mộ sau này.b, Kích thước mộ địa táng (chôn không bốc mộ)
– Huyệt mộ này cũng phải lớn hơn kích thước quan tài mỗi chiều khoảng 10 cm để hạ xuống dễ dàng. Chiều sâu huyệt mộ khoảng 2m tùy từng địa thế đất, bốn mặt xây tường gạch khoảng 10 cm..jpg)
Mẫu mộ an táng, mộ đá đẹp thiết kế dạng đế giật cấp
c, Kích thước mộ cải táng hoặc mộ hỏa táng:
– Loại mộ này sẽ có nhiều sự lựa chọn nhất về kích cỡ như các kích thước phần âm của ngôi mộ, cũng như kích thước tiểu quách sử dụng.– Thông thường kích thước tiểu quách hay sử dụng khoảng 40 cm × 75 cm dùng cho mộ cải táng, tuy nhiên có rất nhiều loại kích thước khác nhau để các bạn có thể tham khảo lựa chọn. Các bạn có thể đào huyệt mộ dựa vào diện tích đất của gia đình để đặt quách tiểu.
– Một ví dụ cụ thể như sau, các bạn đào huyệt mộ kích thước phủ bì là 81 x 127 cm trong đó phần tường gạch 10 cm. Đây là những kích thước số đẹp trong thước Lỗ Ban xây mộ huyệt. Phần mộ nổi phía trên, bạn nên chọn loại mộ có kích thước phủ bì đế 81 x 127 cm hoặc loại 89 x 133 cm là vừa.
– Mộ hỏa táng thì bình tro cốt hoặc quách tiểu hỏa táng thường rất nhỏ, nên kích thước mộ cũng thường nhỏ, đây là loại hình rất được quan tâm ngày nay do tiết kiệm được diện tích đất và giảm chi phí làm mộ đá.
3. Một số Kích thước xây mộ chuẩn phong thủy theo thước Lỗ Ban:
Dưới đây là một vài loại kích cỡ lăng mộ đá phổ biến được dùng trong xây dựng mộ phần (có thể áp dụng dùng cho các loại mộ xây xi măng, mộ ốp đá hay ốp gạch…):
– Mộ có kích thước 69 x 107 cm.
– Mộ có kích thước 81 x 127 cm.
– Mộ có kích thước 89 x 133 cm.
– Mộ có kích thước 89 x 147 cm.
– Mộ có kích thước 107 x 167 cm.
– Mộ có kích thước 107 x 173 cm.
– Mộ có kích thước 107 x 195 cm.
– Mộ có kích thước 127 x 217 cm.
– Mộ có kích thước 127 x 232 cm.
Một ngôi mộ đẹp là trước tiên phải là ngôi mộ có kích thước chuẩn phong thủy. Nếu thi công được chuẩn kích thước theo thước Lỗ Ban giúp linh hồn người đã khuất được siêu thoát, hình thành vận khí tốt, đem lại phúc phần cho con cháu.

Ví dụ: Lắp đặt mộ đá có kích thước Phần phủ bì là 107 x 167, còn phần lọt lòng là 61 x 117, tất cả các số đều rơi vào số đỏ thước Lỗ Ban.
Rồng đến có thế – phát mạch từ xa
Theo quan niệm phong thủy, đất tốt phải có long mạch. Núi non trùng điệp, liền dải như sóng nước, như rồng uốn lượn chính là dấu hiệu cho thấy nơi đó có sinh khí.
- Núi xa gọi là “thế”, núi gần gọi là “hình”.
- Đất có thế lớn thường cây cối xanh tốt, sông núi hữu tình, là nơi “long lai thiên lý” – rồng từ xa đến, mang sinh khí về huyệt vị.
Lớp lớp che chắn – từ xa đến gần
Một huyệt đất tốt không chỉ cần có long mạch mà còn cần núi bao che nhiều lớp. Nếu long mạch mà trống trải, không có hộ vệ thì huyệt đất bị coi là cô độc, không cát tường. Ngược lại, càng nhiều lớp che chắn, huyệt đất càng tụ được nhiều sinh khí.
Tứ cục phân minh – bát long hữu dị
Trong phong thủy, núi có hình dáng khác nhau ứng với ngũ hành:
- Nhọn thuộc Hỏa, vuông thuộc Thổ, tròn thuộc Kim, dốc dài thuộc Thủy, cây cối xanh tươi thuộc Mộc.
- Từ đó chia thành bốn thế long chính:
- Mộc long (hướng Đông)
- Hỏa long (hướng Nam)
- Kim long (hướng Tây)
- Thủy long (hướng Bắc)
Mỗi loại thế long mang ý nghĩa riêng, có ảnh hưởng đến tài – quan – lộc – phúc của con cháu đời sau.
Huyệt trường phân minh – huyệt hình đa dạng
“Huyệt” là điểm trọng yếu để đặt mộ, thường được gọi là “huyệt tám thước” – diện tích rất nhỏ nhưng chứa sinh khí.
Một số dạng huyệt phổ biến:
- Oa huyệt: giống tổ chim yến, nằm chỗ lõm.
- Kiềm huyệt: như gọng kìm, hai bên khép lại.
- Nhũ huyệt: giữa có nhũ nổi lên, còn gọi là nhũ đầu huyệt.
- Đột huyệt: nổi cao ở giữa như nồi úp.
Tìm đúng huyệt trường là việc vô cùng khó, vì vậy có câu ca dao: “Nhìn thế tìm long dễ, muốn biết huyệt điểm khó.”
Núi bao – nước vòng, bốn mặt vây bọc
Một huyệt đất đẹp phải có sơn thủy hữu tình:
- Phía trước có minh đường thoáng rộng, phía sau có núi cao che chở.
- Hai bên có Thanh Long – Bạch Hổ cân xứng.
- Phía trước có núi án gần, xa hơn có núi triều bái.
- Thủy khẩu (dòng nước chảy ra) cần uốn lượn nhẹ nhàng, không chảy xiết, để khí không bị thất thoát.
Nói cách khác, đất tốt là nơi núi non bao bọc, nước tụ quanh co, gió lành, khí vượng – vừa yên tĩnh vừa tràn đầy sinh khí.
Qua những thông tin chia sẻ trên, Đá mỹ nghệ Phan Vinh hy vọng bạn đọc sẽ có thêm thông tin để lựa chọn số đo kích thước của phần mộ trong gia đình hay dòng họ phù hợp nhất.Nếu như quý khách hàng có nhu cầu làm mộ đá và cần tư vấn về kích thước các hạng mục của toàn thể khu lăng mộ đá hãy liên hệ với chúng tôi: 0904 169 128 (Nghệ nhân: Phan Vinh) để được tư vấn thêm về các vấn đề phong thủy mộ phần.