Danh mục sản phẩm
Tin nổi bật
- Tổng hợp các công trình Lăng mộ đá tiêu biểu do Đá Mỹ Nghệ Phan Vinh chế tác và thi công trên Toàn quốc
- Cách quy hoạch và sắp xếp mộ phần trong Khu Lăng mộ chuẩn phong thủy
- Thước lỗ ban là gì Công cụ tính toán Thước Lỗ Ban Chuẩn Phong Thủy
- Lăng Mộ Đá Xanh Rêu
- Xem ngày tốt, xem tuổi, xây mộ (bốc mộ) hợp phong thủy năm 2022
- Lịch nghỉ Lễ giỗ Tổ Hùng Vương 2021, 2022, 2023, 2024
Từ khóa liên quan
Chúng tôi trên facebook
Tổng hợp 20+ Câu Đối Trên Lăng Mộ Hay & Ý Nghĩa
Câu đối trên lăng mộ: Nét đẹp văn hóa và ý nghĩa tâm linh
Câu đối từ lâu đã trở thành một nét đẹp văn hóa đặc trưng của người Việt Nam, xuất hiện trong nhiều dịp lễ tết, mừng thọ hay hiếu hỉ. Trong văn hóa thờ cúng, câu đối đóng vai trò quan trọng, thể hiện lòng thành kính đối với người đã khuất và ca ngợi công đức tổ tiên. Trong bài viết dưới đây, Đá mỹ nghệ Phan Vinh xin chia sẻ tới quý bạn đọc những câu đối hay trên lăng mộ hay và ý nghĩa.
Câu đối được khắc trên Lăng thờ chung khu lăng mộ dòng họ
Câu đối lăng mộ là gì ?
Câu đối là thể loại văn biền ngẫu gồm hai vế đối xứng, có cùng số lượng từ và cùng loại văn phạm, nhằm biểu đạt một ý nghĩa nhất định. Câu đối trên lăng mộ thường có 5, 7, 9 hoặc 11 chữ, tùy thuộc vào không gian và kích thước lăng mộ. Câu đối có thể được khắc bằng chữ Việt hoặc chữ Hán. Dù bằng chữ nào, câu đối đều mang ý nghĩa tưởng nhớ công đức tổ tiên, thể hiện truyền thống "uống nước nhớ nguồn" của dân tộc.Xem thêm : 79+ Mẫu mộ đá đôi đẹp nhất
Câu đối khắc trên cổng đá khu lăng mộ
Vị trí khắc câu đối đẹp và phù hợp nhất
Câu đối khắc trên 4 cột trụ cổng đá khu lăng mộ dòng họ
Ý nghĩa của câu đối trên lăng mộ:
- Thể hiện lòng thành kính: Câu đối thể hiện sự tôn kính, biết ơn đối với ông bà, tổ tiên đã khuất.
- Ca ngợi công đức: Câu đối thường ca ngợi những phẩm chất tốt đẹp, công lao đóng góp của người đã khuất cho gia đình, dòng họ và xã hội.
- Gửi gắm ước nguyện: Câu đối còn là lời cầu mong người đã khuất được an nghỉ nơi chín suối, phù hộ độ trì cho con cháu.
- Tôn vinh giá trị văn hóa: Câu đối trên lăng mộ là một phần quan trọng trong văn hóa thờ cúng của người Việt, góp phần gìn giữ và phát huy những giá trị truyền thống tốt đẹp.
Câu đối lăng mộ Ông bà tổ tiên
Câu đối trên bia mộ
Tổng hợp 100 câu đối hay ở Lăng mộ gia đình.
Câu đối hay và ý nghĩa khu lăng mộ đá xanh nguyên khối
Câu đối trên lăng mộ
Câu đối 1:Nơi cát địa tổ tiên an nghỉ
Chốn mộ phần con cháu viếng thăm
Trung hiếu nhất đường dụ hậu côn
Trăm đời con cháu làm rạng rỡ công đức của ông cha.
Câu đối 3:
Tổ tông công đức thiên niên thịnh
Tử hiếu tôn hiền vạn đại vinh
Tạm dịch:
Tổ tiên công đức ngàn năm thịnh
Con cháu hiếu hiền muôn thuở vinh
Câu đối 4:
Tộc tính quý tôn, vạn đại trường tồn danh kế thịnh
Tổ đường linh bái, thiên niên hằng tại đức lưu quang
Tạm dịch:
Họ hàng tôn quý, chẳng phai mờ công danh muôn thuở
Tổ miếu linh thiêng, còn tỏa sáng phúc đức nghìn thu
Câu đối 5:
Phiến niệm truy tư truyền bản tộc
Bách niên hương hỏa ức tiên công
Tạm dịch:
Tấm lòng tìm hiểu về dòng họ
Trăm năm hương hỏa nhớ công xưa
Câu đối 6:
Công đức lưu truyền thiên cổ niệm
Thạch bi ký giám ức niên hương
Tạm dịch:
Công đức lưu truyền nghìn năm nhớ
Bia đá khắc ghi muôn thuở thơm
Câu đối 7:
Đức thừa tiên tổ thiên niên thịnh
Phúc ấm nhi tôn bách thế vinh
Tạm dịch:
Nghìn năm thịnh tổ tiên xưa tích đức
Trăm đời vinh con cháu được nhờ ơn
Câu đối 8:
Tổ đức cao minh tư phú ấm
Tôn thừa phụng sự thọ nhân hòa
Tạm dịch:
Phúc ấm nhớ về tổ đức sáng
Nhân hòa thờ mãi, việc cháu con
Câu đối lăng mộ tổ tiên
Câu đối lăng mộ ông bà
Câu đối 1:Phúc địa tâm điền nghi mỹ quả
Hiền tôn hiếu tử tức danh hoa
Tạm dịch:
Cây phúc ruộng tâm nên quả đẹp
Cháu hiền con thảo được hoa thơm
Câu đối 2:
Trung hiếu nhất môn vĩnh thịnh
Bản chi bách thế tràng vinh
Tạm dịch:
Một nhà trung hiếu lâu bền
Trăm đời họ hàng vinh hiển
Câu đối 3:
Dĩ vãng dụ thị lai thế dĩ thế cập thế
Tao nhân do truyền bá xuân hựu phùng xuân
Tạm dịch
Khi xưa tỏa đức sáng giúp cho muôn đời tiếp nối nhờ đức sáng
Do tạo nên cảnh sắc xuân cho non nước, mãi mãi hưởng mùa xuân
Câu đối 4:
Lịch thế tử tôn mưu hạnh phúc
Thiên thu hương hỏa phụng tiên từ
Tạm dịch
Suốt đời con cháu xây hạnh phúc
Ngàn năm hương khói phụng gia tiên
Câu đối 5:
Bản chi bách thế quang tiền liệt
Trung hiếu nhất đường dụ hậu côn
Tạm dịch
Trăm đời con cháu làm rạng rỡ công sức của ông cha
Một nhà trung hiếu thật xứng đáng bổn phận đời nay
Câu đối lăng mộ cha mẹ
Nhọc nhằn chẳng quản suốt đời vì ta
2. Nước biển mênh mông không đong đầy tình mẹ
Mây trời lồng lộng không phủ kín công cha
3. Vạn cổ tình thâm ơn cúc dục
Thiên thu nghĩa trọng đức sinh thành
4. Đất vĩnh viễn chở che thân xác mẹ
Trời thiên thu ôm ấp hiển linh cha
5. Công cha ngàn đời tâm tưởng mãi
Nghĩa mẹ muôn thuở nhớ thương hoài
6. Ân công sinh dưỡng, sơn hà sánh
Phúc hưởng vĩnh Thiên, thế nhân này
7. Công dưỡng dục ngàn năm ghi tạc
Đức sinh thành muôn thuở nào quên
8. Ơn cha núi chất trời Tây
Láng lai nghĩa mẹ nước đầy biển Đông
9. Ân đức cha hiền ngàn năm nhớ
Hiếu trung con cháu vạn kiếp thờ
10. Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra
nghĩa dưỡng dục tỷ non cao
12. Cha là núi Mẹ là sông
Các con hiếu thảo nhớ công sinh thành
15. Vời vợi non cao ơn dưỡng dục,
Câu đối Vợ thờ Chồng
2. Nhẫn để gia đình luôn hạnh phúc
3.Tạc lên đá chẳng khô dòng bút lệ
5. Vợ chồng nghĩa nặng tình sâu
7. Sông sâu cá lội biệt tăm
8. Người ơi trong cõi phiêu bồng
9. Tình thâm nghĩa trọng bao năm vẹn
10. Sắc cầm hảo hợp câu mai trúc
11. Đem nhau lên thác xuống ghềnh
Câu đối Vu Lan Báo Hiếu.
Câu đối lăng mộ chữ Hán
"Trong văn hóa Việt Nam, chữ Hán từ lâu đã được sử dụng rộng rãi trong các câu đối lăng mộ. Nét chữ Hán uy nghiêm, cổ kính không chỉ thể hiện lòng thành kính với tổ tiên mà còn góp phần tạo nên vẻ đẹp trang trọng cho lăng mộ."
1. 德大教傢祖宗盛
功膏開地後世長
Dịch nghĩa:
Công cao mở đất lưu hậu thế
Đức cả rèn con rạng tổ tông
2. 本根色彩於花叶
祖考蜻神在子孙
Dịch nghĩa:
Sắc thái cội cành thể hiện ở hoa lá
Tinh thần tổ tiên trường tồn trong con cháu
3. 有開必先明德者遠矣
克昌厥後继嗣其煌之
Dịch nghĩa:
Lớp trước mở mang, đức sáng lưu truyền vĩnh viễn
Đời sau tiếp nối, phúc cao thừa kế huy hoàng
4. 木出千枝由有本
水流萬派溯從源
Dịch nghĩa:
Cây chung nghìn nhánh sinh từ gốc
Nước chảy muôn dòng phát tại nguồn
5. 梓里份鄉偯旧而江山僧媚
松窗菊徑归来之景色添春
Dịch nghĩa:
Sông núi quê xưa thêm vẻ đẹp
Cúc tùng cành mới đượm màu xuân
6. 欲求保安于後裔
須凭感格於先灵
Dịch nghĩa:
Nhờ tổ tiên anh linh phù hộ
Dìu con cháu tiến bộ trưởng thành
7. 百世本枝承旧荫
千秋香火壮新基
Dịch nghĩa:
Phúc xưa dày lưu gốc cành muôn thuở
Nền nay vững để hương khói nghìn thu
8. 德承先祖千年盛
愊荫兒孙百世荣
Dịch nghĩa:
Tổ tiên tích đức ngàn năm thịnh
Con cháu nhờ ơn vạn đại vinh
9. 族姓贵尊萬代長存名继盛
祖堂灵拜千年恒在德流光
Dịch nghĩa:
Họ hàng tôn quý công danh muôn thuở chẳng phai mờ
Tổ miếu linh thiêng phúc đức ngàn thu còn toả sáng
10. 祖德永垂千载盛
家风咸乐四时春
Dịch nghĩa:
Đức tổ dài lâu muôn đời thịnh
Nếp nhà đầm ấm bốn mùa xuân
11. 木本水源千古念
天经地义百年心
Dịch nghĩa:
Mộc bản thuỷ nguyên thiên cổ niệm
Thiên kinh địa nghĩa bách niên tâm
12. 至德英靈千古在
香花奉献四時新
Dịch nghĩa:
Đức lớn linh thiêng ngàn năm tại
Hương hoa phụng hiến bốn mùa tươi
13. 廟宇尊嚴千古在
陰堂顯赫萬年存
Dịch nghĩa:
Miếu vũ tôn nghiêm ngàn đời tại
Nhà âm hiển hách vạn năm còn
14. 木出千枝由有本
水流萬派祖從源
Dịch nghĩa:
Cây sinh ngàn nhánh do từ gốc
Nước chảy muôn nơi bởi có nguồn
15. 鞠育恩深東海大
生成義重泰山高
Dịch nghĩa:
Ơn dưỡng dục sâu tựa biển Đông
Nghĩa sinh thành cao hơn non Thái